Theo xu hướng toàn cầu hóa, để giảm bớt khó khăn về giờ học bắt buộc sử dụng ngôn ngữ tiếng Nhật, các trường Đại học và Sau đại học của Nhật Bản đã triển khai các “Chương trình cấp bằng chỉ học bằng tiếng Anh”. Tuy nhiên, tại các Trường kỹ thuật chuyên nghiệp, trường dạy nghề không có chương trình này.
Chọn trường
Những chương trình có thể nhận được bằng chỉ với giờ học bằng tiếng Anh (JASSO)
https://www.jasso.go.jp/ryugaku/study_j/search/daigakukensaku.html
Tra cứu thông tin trường đại học, cao đẳng (JAPAN STUDYSUPPORT)
http://www.jpss.jp/ja/
Hồ sơ cần nộp
Ngoài những giấy tờ thông thường, nhiều trường hợp cần nộp thêm các giấy tờ sau:
- Chứng chỉ năng lực tiếng Anh (bảng điểm của các kỳ thi phổ biến như TOEFL, IELTS v.v.).
- Bản chứng nhận năng lực học tập (hệ đại học cần bảng điểm của kỳ thi du học Nhật Bản (EJU), SAT, bảng điểm tốt nghiệp trung học phổ thông).
Phương pháp tuyển chọn
- Đánh giá hồ sơ
- Phỏng vấn (phỏng vấn trực tiếp tại quốc gia, khu vực bạn đang sinh sống; phỏng vấn online),
- Khác
(Điểm tiếng Anh cần đạt được)
TOEFL iBT | IELTS | |
Sau đại học | 75-80 | 6 |
Đại học | 71-80 | 5.5-6 |
Top 3 trường đại học có tỷ lệ “giờ học hoàn toàn bằng tiếng Anh (trừ môn ngôn ngữ)” cao trong tổng số các giờ học
Thứ tự | Trường đại học | % |
1 | Akita International University (Akita Prefecture) | 98 |
2 | Ritsumeikan Asia Pacific University (Oita Prefecture) | 88 |
3 | Miyazaki International College (Miyazaki Prefecture) | 40.3 |
Nguồn: Ghi chép của các địa phương dựa trên bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới bản tiếng Nhật
Số lượng các khóa học trong chương trình du học Nhật Bản có thể nhận được bằng chỉ với giờ học bằng tiếng Anh
Lĩnh vực chuyên môn | Đại học | Sau đại học |
Khoa học nhân văn | 12 | 15 |
Khoa học xã hội | 11 | 81 |
Giáo dục học | 0 | 4 |
Khoa học tự nhiên | 8 | 85 |
Kỹ thuật | 17 | 265 |
Nông nghiệp, thủy sản, thú y | 3 | 66 |
Y khoa, sức khỏe học | 0 | 62 |
Khoa học cuộc sống | 0 | 0 |
Nghệ thuật học | 0 | 3 |
Khoa tổng hợp, liên ngành | 16 | 65 |
Nguồn: Theo điều tra của Tổ chức hỗ trợ sinh viên Nhật Bản (tính đến thời điểm tháng 5/2017)
Xem tiếp bài trong serie Hướng dẫn du học Nhật Bản
Phần trước: Giới thiệu hệ thống sau Đại học của Nhật BảnPhần sau: Hệ thống trường dạy nghề của Nhật Bản
Trả lời